Xi Lanh Khí Nén Thân Tròn - Xi Lanh MAL - Xi Lanh TGM
Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt Động Của Xi Lanh Khí Nén MAL - TGM.
Thông số kĩ thuật - Catolog xi lanh khí nén MAL-TGM.
Công Thức Tính Lực Đẩy - Lực Kéo Xi Lanh Khí Nén MAL - TGM.
Cách Lựa Chọn Để Thay Thế - Lắp Mới Xi Lanh Khí Nén.
Các Loại Phụ Kiện Gá - Lắp Xi Lanh Khí Nén.
A: Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt Động Của Xi Lanh Khí Nén MAL - TGM
* Cấu Tạo
Gồm Hai Phần Chính: Phần Tĩnh và Phần Động
1: Phần Tĩnh gồm có 3 phần
_ Thân xi lanh : Chứa piston và khoang áp suất
_ Đuôi xi lanh : Thông dụng nhất là tiện ren + lỗ nhỏ để gá lắp
_ Đầu xi lanh : Tiện ren + Đai ốc lục giác để gá lắp
2: Phần Động Chỉ có ty xi lanh
_ Đầu ty xi lanh tiện ren + Đai ốc lục giác nhỏ để gá lắp
_ Thân Ty xi lanh gắn liền với piston xi lanh
<=> kích thước piston xi lanh quết định đến lực đẩy + lực kéo , Đường kính ty xi lanh là phần chịu lực
* Nguyên Lý Hoạt Động
1: Xi lanh một chiều - tác động đơn
Xi lanh một chiều hoạt động bằng cách cấp khí vào cổng vào (ở đuôi xi lanh) để piston di chuyển => ty xi lanh đi ra ( đẩy ra ). Đồng thời nén lò xo lại
Khi ngừng cấp khí vào cổng vào => áp xuất = 0
Lúc đó lò xo bị nén sẽ đẩy piston về vị trí ban đầu. Kết thúc một chu trình hoạt động
2: Xi lanh hai chiều - tác động kép :
Là xi lanh có hai cổng không khí ở hai đầu xi lanh .
Xi lanh đẩy ra khi cấp khí vào cổng đuôi của xi lanh ( cổng đầu không cấp và xả ra môi trường thông qua van khí điều khiển ).
Xi lanh đi về khi cấp khí vào cổng đầu xi lanh ( cổng đuôi không cấp và xả ra môi trường thông qua van khí điều khiển )
B: Thông số kĩ thuật - Catolog xi lanh khí nén MAL-TGM.
Dưới đây là thông số kĩ thuật của xi lanh TGM của nhà sản xuất Khí Nén STNC ( xi lanh MAL cùng tiêu chuẩn với TGM )
Giải Thích : Bore là đường kính piston của xi lanh chỉ có 3 loại phi 20mm, 32mm, 40mm
: Áp suất sử dụng từ 0,1 - 0,9 MPA = 1 -9 KG
: Áp suất tối đa 1.35 MAP = 13.5 KG
: Nhiệt độ sử dụng 10 - 60 độ C
: Tốc độ từ 30-800 mm/s
: Chân ren cổng cấp khí là 1/8 và 1/4
stroke : Là Hành Trình xi lanh đi ra
A + (chữ trung quốc ) là A + hành trình
C + (chữ trung quốc ) là C + hành trình
PUSH : là Lực đẩy của xi lanh
PLUK: là lực kéo của xi lanh
Dưới đây là bảng lực đẩy - lực kéo của xi lanh với áp suất từ 1-9 kg = 0,1-0,9 MPA
C : Công Thức Tính Lực Đẩy - Lực Kéo Xi Lanh Khí Nén MAL - TGM.
Để Tính được lực đẩy - lực kéo của xi lanh ta phải xác định được các thông số sau đây : Đường kính piston và Đường kính ty xi lanh
Có 2 cách xác định : Thông qua Modem xi lanh và catolog - Hoặc Tiến hành đo và đối chiếu qua catolog
*Cách 1- Modem xi lanh : VD MAL 40x 50-S
_MAL là kĩ hiệu của nhà sản xuất để phân biệt xi lanh khí nén thân tròn với các loại xi lanh khác
_40 là đường kính piston
_50mm là hành trình xi lanh đi ra
_S là kí hiệu cho xi lanh có từ
_ Đường kính ty xi lanh tiêu chuẩn của xi lanh khí nén inox MAL 20 là V ( v ở catolg cuối trang ) = 16 mm
*Cách 2 -Tiến Hành Đo xi lanh
Đo đường kính thân xi lanh để xác định đường kính piston
Đo đường kính ty xi lanh
*Công thức
1: Lực đẩy xi lanh Fđẩy = P x A Với A = (3.14x D x D) : 4
Trong đó : Fđẩy đơn vị KG
: P là áp suất sử dụng kg\cm3
: A là tiết diện của xi lanh
: D là đường kính xi lanh (cm)
Ví dụ 1 : xi lanh MAL 40 x50-S sử dụng áp 6 KG/cm3 thì lực đẩy F = ??
Vì xi lanh có đường kính 40 mm Nên Phải đổi sang cm là D = 4cm
A =( 3.14 x 4 x 4 ) : 4 = 12.56
Vậy với P = 6 thì Fđẩy 40 = Px A = 6 x 12.56 = 75.36 KG
Vậy với P = 8 thì xi lanh phi 40 có lực đẩy là : Fđẩy 40 = 8 x 12.56= 100.48 KG
Ta thấy A của xi lanh 40 không thay đổi A40 = 12.56
Nên : Fđẩy 40 = P x 12.56
Tương Tự Ta Có :
: A50 = ( 3.14 x 5 x 5 ) : 4= 19.625
: A100 = ( 3.14 x 10 x 10 ) : 4= 78.5
: A125 = ( 3.14 x 12.5 x 12.5 ) : 4= 122.6
: A160 = ( 3.14 x 16 x 16 ) : 4= 200.96
: A200 = ( 3.14 x 20 x 20 ) : 4 = 314
2: Lực Kéo xi lanh
Fkéo = P x A’ Với A’ = 3,14 x ( DxD - d x d ) : 4
Trong đó d là đường kính ti của xi lanh
Ví dụ 2: xi lanh MAL 40 x50-S có đường kính ti là 8. Áp suất là 6 kg thì lực kéo = ?????
Đổi 40mm = 4cm 16mm = 1.6cm
Ta có A’40 = 3.14 x (4x4 - 1.6x1.6 ) : 4 = 10.55
Vậy Fkéo = P x A’ = 6 x 10.55 = 63.3 KG
D: Cách Lựa Chọn Để Thay Thế - Lắp Mới Xi Lanh Khí Nén.
Để tiến hành xác định xi lanh thay thế inox ta có 3 cách
Cách 1: thông qua modem trên xi lanh
Khi có modem ta sẽ xác định được thông số kĩ thuật của xi lanh qua dữ liệu mà sản xuất đưa lên internet
Cách 2 tiến hành đo để xác định: Đường kính thân , đường kính ty
: Chân ren ty, Chân ren đầu + đuôi
: Chiều dài xi lanh => hành trình xi lanh
Cách 3: LH hotline 0907 956 036 Để được tư vấn nhanh nhất chính xác nhất
E: Các Loại Phụ Kiện Gá - Lắp Xi Lanh Khí Nén.
Các Loại Phụ Kiện Dùng Để Gá - Lắp Xi Lanh Khí Nén
F: Các Loại Xi Lanh Khí Nén Khác
1: Xi lanh khí nén vuông
Thông số kĩ thuật xi lanh khí nén Vuông SC- TGC
Thông tin chi tiết về xi lanh khí nén vuông ở đường linh dưới đây
Xi lanh khí nén vuông SC : https://thuyluckhinentrienhung.com/xilanh-khi-nen-ben-khi-nen
2: Xi lanh khí nén inox
Thông số kĩ thuật xi lanh khí nén inox
Thông tin chi tiết về xi lanh khí nén inox ở đường linh dưới đây
Xi lanh khí nén inox : https://thuyluckhinentrienhung.com/xilanh-khi-nen-inox
4: Xi lanh khí nén compac
Thông số kĩ Thuật xi lanh khí nén compac
Thông tin chi tiết về xi lanh khí nén compac ở đường linh dưới đây
Xi lanh khí nén compac : https://thuyluckhinentrienhung.com/xilanh-khi-compac